Theo quy định của Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018 của Chính Phủ quy định chi tiết về thi hành một số điều Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12: Các cá nhân, tổ chức, cơ quan Việt Nam; tổ chức, cá nhân của nước ngoài tại Việt Nam tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh thực phẩm; các tổ chức, cá nhân hoạt động liên quan đến vấn đề an toàn thực phẩm tại Việt Nam cần phải tiến hành “thủ tục công bố thực phẩm” bao gồm: Thủ tục “đăng ký bản công bố sản phẩm” và Thủ tục “Tự Công bố sản phẩm” với cơ quan nhà nước thẩm quyền trước khi thực hiện sản xuất và đưa sản phẩm lưu thông trên thị trường.

Công bố sản phẩm
Trước khi đưa sản phẩm ra thị trường cần phải tiến hành công bố sản phẩm

Những khó khăn gặp phải trong quá trình doanh nghiệp tiến hành công bố thực phẩm

  •  Doanh nghiệp không biết nên bắt đầu thủ tục công bố thực phẩm từ đâu? không biết sản phẩm của mình thuộc loại đối tượng công bố nào?
  •  Doanh nghiệp không biết thành phần của hồ sơ công bố thực phẩm ra sao và không biết soạn thảo bộ hồ sơ chi tiết như thế nào?
  •  Doanh nghiệp không biết nên kiểm nghiệm những chỉ tiêu gì của thực phẩm và thực hiện kiểm nghiệm thực phẩm ở đâu?
  •  Doanh nghiệp không biết phí, lệ phí công bố thực phẩm là bao nhiêu?
  •  Doanh nghiệp không biết cơ quan quản lý thẩm xét về hồ sơ công bố thực phẩm là cơ quan nào?
  •  Doanh nghiệp không biết bổ sung hồ sơ như thế nào v.v..… và còn nhiều khó khăn chi tiết khác mà cá nhân, doanh nghiệp không có kinh nghiệm xử lý.

Đừng lo! Các bạn hãy đến với IFOOD để được tư vấn, hướng dẫn chi tiết, chuyên nghiệp, nhiệt tình, uy tín với giá cả phải chăng nhất.

  • IFOOD đã giúp rất nhiều công ty sản xuất kinh doanh ngành thực phẩm trong nước, công ty nhập khẩu thực phẩm, thực phẩm chức năng/bảo vệ sức khỏe đạt hiệu quả kinh doanh vượt trội.
  • IFOOD là một trong những đơn vị hàng đầu với lĩnh vực tư vấn dịch vụ công bố thực phẩm theo Nghị định 15 An toàn Thực phẩm – Bộ Y Tế.
  • IFOOD tự hào có đội ngũ nhân viên trình độ chuyên môn nhiệt tình, chuyên nghiệp trong suốt quá trình tư vấn hồ sơ công bố thực phẩm cho quý khách. Nhiều đơn vị, tổ chức, cá nhân kinh doanh ngành thực phẩm khi đến với
  • IFOOD đều có được sự hài lòng tuyệt đối. IFOOD luôn đồng hành lắng nghe, chia sẻ và hỗ trợ mọi sự khó khăn của quý khách hàng trong suốt quá trình hoạt động.
Thủ tục Công Bố Thực Phẩm
IFOOD hướng dẫn thủ tục Thủ tục Công Bố Sản Phẩm

Thủ tục tự công bố thực phẩm

1. Những thực phẩm phải thực hiện tự công bố thực phẩm:

Tổ chức, cá nhân kinh doanh sản xuất mặt hàng thực phẩm cần thực hiện thủ tục tự công bố thực phẩm đối với những sản phẩm:

  • Đã qua chế biến bao gói sẵn
  • Phụ gia thực phẩm
  • Chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
  • Dụng cụ chứa đựng thực phẩm
  • Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ một số sản phẩm quy định tại khoản 2 dưới đây:
    • Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất – nhập khẩu chỉ dùng cho sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hay phục vụ cho hoạt động sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ ở thị trường trong nước thì miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm.

2. Hồ sơ tự công bố sản phẩm thực phẩm:

  •  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  •  Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này;;
  •  Phiếu kết quả kiểm nghiệm ATVSTP của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp bộ hồ sơ được cấp bởi phòng kiểm nghiệm và được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm đã được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm một số chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành theo đúng nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với những quy định của quốc tế hoặc chỉ tiêu an toàn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng với tổ chức, cá nhân công bố trong các trường hợp chưa có quy định từ Bộ Y tế (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
  •  Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh được chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm.

3. Trình tự thủ tục tự công bố thực phẩm:

Việc tự công bố sản phẩm sẽ được thực hiện theo trình tự như sau:

  1.  Tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc những trang thông tin điện tử của mình hay niêm yết công khai tại trụ sở của cá nhân,tổ chức và nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là UBND cấp tỉnh) chỉ định;
  2.  Ngay sau khi tự công bố sản phẩm thực phẩm; tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh thực phẩm sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về mọi an toàn của sản phẩm đó;
  3.  Cơ quan quản lý nhà nước thẩm quyền tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm của tổ chức, cá nhân rồi lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức/cá nhân và tên sản phẩm tự công bố lên trên trang thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận.

Lưu ý:

  • Trong trường hợp tổ chức hay cá nhân có từ 02 cơ sở sản xuất trở lên cùng với sản xuất một sản phẩm thì các tổ chức, cá nhân chỉ nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý nhà nước địa phương có cơ sở sản xuất do chính tổ chức, cá nhân lựa chọn. Khi đã lựa chọn được cơ quan quản lý nhà nước để nộp hồ sơ thì những lần tự công bố tiếp theo phải nộp hồ sơ tại những cơ quan đã lựa chọn trước đó.
  • Các tài liệu có trong hồ sơ tự công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; và trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài cần phải dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Và Tài liệu phải còn có hiệu lực tại thời điểm tự công bố.
  • Trường hợp sản phẩm có sự thay đổi như: tên sản phẩm, xuất xứ, thành phần cấu tạo sản phẩm thì tổ chức, cá nhân phải tiến hành tự công bố lại sản phẩm. Trường hợp có sự thay đổi khác, thì tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản về nội dung có thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm thực phẩm ngay sau khi gửi thông báo.
đăng ký bản công bố sản phẩm
Mẫu xác nhận công bố phù hợp quy định An tòn thực phẩm

Thủ tục đăng ký bản công bố sản phẩm

1. Những thực phẩm phải tiến hành đăng ký bản công bố sản phẩm

Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh mặt hàng thực phẩm phải đăng ký bản công bố sản phẩm đối với một số sản phẩm sau đây:

  •  Thực phẩm bảo vệ sức khỏe/ chức năng, thực phẩm dinh dưỡng y học và thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
  •  Sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ em đến 36 tháng tuổi.
  •  Phụ gia thực phẩm hỗn hợp có tác dụng công dụng mới, phụ gia thực phẩm không thuộc vào danh mục phụ gia được phép sử dụng ở thực phẩm hoặc không đúng đối tượng sử dụng mà Bộ Y tế quy định.

Trước khi tiến hành kinh doanh mặt hàng thực phẩm, Doanh nghiệp cần phải hiểu kỹ một số khái niệm được định nghĩa trong Nghị định 15/2018/NĐ-CP để phân loại được sản phẩm của mình cho đúng, cụ thể phân loại như sau:

1. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Dietary Supplement, Health Supplement) là những sản phẩm được dùng để bổ sung vào chế độ ăn uống hàng ngày nhằm duy trì và tăng cường, cải thiện tốt chức năng của cơ thể con người, giảm những nguy cơ mắc bệnh. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe chứa một hay nhiều chất hoặc hỗn hợp các chất sau:

    1. Vitamin, khoáng chất, axit béo, axit amin, enzyme, probiotic và các chất có hoạt tính sinh học khác;
    2. Chất có nguồn gốc tự nhiên, bao gồm khoáng vật, thực vật và động vật dưới dạng chiết xuất, cô đặc, phân lập và chuyển hóa;
    3. Các nguồn tổng hợp của thành phần đề cập tại điểm a và b trên đây.

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe được trình bày dưới dạng chế biến như: viên nang, viên nén, viên hoàn, chế phẩm dạng cốm, lỏng, bột và các dạng bào chế khác được phân liều (để sử dụng) thành đơn vị liều nhỏ.

2. Thực phẩm dinh dưỡng y học: còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng vào các mục đích y tế đặc biệt (Food for Special Medical Food, Medical Purposes) là loại thực phẩm có thể ăn được bằng đường miệng hoặc ăn bằng ống xông, được chỉ định để điều chỉnh lại chế độ ăn của người bệnh và được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.

3. Thực phẩm sử dụng cho chế độ ăn đặc biệt ( Food for Special Dietary Uses ) dùng cho người lớn tuổi, người ăn kiêng và các đối tượng đặc biệt khác theo như quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm của quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến /hoặc được phối trộn bởi công thức đặc biệt nhằm đáp ứng mọi yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo như thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và những rối loạn cụ thể của người sử dụng. Thành phần thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với các thành phần của những thực phẩm sản phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.

4. Bằng chứng khoa học là thông tin, tài liệu khoa học từ những công trình nghiên cứu khoa học được các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền đối với nghiên cứu khoa học nghiệm thu hoặc được tạp chí khoa học trong và ngoài nước công bố hoặc những tài liệu về y học cổ truyền, vị thuốc, cây thuốc, được công bố trên các ấn bản khoa học.

2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm

Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
  • Mẫu nhãn sản phẩm hoặc hình ảnh được chụp trực tiếp từ nhãn sản phẩm

Các hồ sơ được liệt kê thành từng trường hợp dưới đây:

2.1. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm nhập khẩu gồm:

a. Bản công bố sản phẩm đã được quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này;

b. Một trong những giấy tờ sau:

    • Giấy chứng nhận lưu hành tự do: Certificate of Free Sale
    • Giấy chứng nhận xuất khẩu: Certificate of Exportation
    • Giấy chứng nhận y tế ( Health Certificate ) của cơ quan chức năng có thẩm quyền của các nước xuất xứ / xuất khẩu cấp có nội dung bảo đảm an toàn thực phẩm cho người sử dụng / hoặc được bán tự do tại thị trường nước sản xuất/xuất khẩu ( hợp pháp hóa lãnh sự );

c. Phiếu kết quả kiểm nghiệm ATTP của sản phẩm thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ được cấp từ phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc là phòng kiểm nghiệm được công nhận phù hợp chuẩn ISO 17025 gồm các chỉ tiêu an toàn thực phẩm do Bộ Y tế ban hành theo như nguyên tắc quản lý rủi ro phù hợp với mọi quy định của quốc tế hoặc chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng do cá nhân, tổ chức công bố sản phẩm trong trường hợp chưa có các quy định của Bộ Y tế ( bản chính hoặc bản sao chứng thực );

d. Bằng chứng khoa học chứng minh được công dụng của sản phẩm hoặc của các thành phần tạo nên những công dụng đã công bố (bản chính hoặc là bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng các bằng chứng khoa học về công dụng thành phần sản phẩm để làm công dụng cho sản phẩm thực phẩm thì liều sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu phải lớn hơn hoặc là bằng 15 % lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;

đ. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đã đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt hoặc chứng nhận tương đương đối với trường hợp sản phẩm nhập khẩu là thực phẩm chức năng/bảo vệ sức khỏe áp dụng từ ngày 01 tháng 07 năm 2019 ( bản có xác nhận của tổ chức, cá nhân ).

2.2. Hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm đối với sản phẩm sản xuất trong nước gồm:

  1. Bản công bố sản phẩm quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định này;
  2. Phiếu kết quả kiểm nghiệm ATTP của sản phẩm có thời hạn 12 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ và được cấp bởi phòng kiểm nghiệm sản phẩm được chỉ định hoặc phòng kiểm nghiệm đã được công nhận phù hợp ISO 17025 gồm một số chỉ tiêu an toàn bởi Bộ Y tế ban hành theo nguyên tắc quản lý rủi ro mà phù hợp với quy định của quốc tế hoặc chỉ tiêu an toàn theo quy chuẩn, tiêu chuẩn tương ứng với các tổ chức, cá nhân công bố trong một số trường hợp chưa không có quy định của Bộ Y tế ( bản chính hoặc bản sao chứng thực );
  3. Bằng chứng khoa học chứng minh được công dụng của sản phẩm hoặc là của thành phần tạo nên một số công dụng đã công bố (bản chính hoặc là bản sao có xác nhận từ tổ chức, cá nhân). Khi sử dụng bằng chứng khoa học về những công dụng thành phần sản phẩm để làm công dụng cho sản thực phẩm thì liều lượng sử dụng hàng ngày của sản phẩm tối thiểu lớn hơn hoặc bằng 15 % lượng sử dụng thành phần đó đã nêu trong tài liệu;
  4. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trường hợp cơ sở thuộc đối tượng phải cấp phép giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo như quy định (bản sao có xác nhận từ phía tổ chức, cá nhân);
  5. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP đạt yêu cầu Thực hành sản xuất tốt (GMP) trong trường hợp (TH) sản phẩm sản xuất trong nước chính là thực phẩm bảo vệ sức khỏe áp dụng bắt đầu từ ngày 01 tháng 07 năm 2019 (bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân).

Lưu ý:

  •  Tài liệu trong hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm thực phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt; TH có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì cần dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Và Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm bạn nộp hồ sơ đăng ký bản công bố sản phẩm.

Thời gian hoàn thành công bố thực phẩm:

  • Thời gian để hoàn thành hồ sơ Tự công bố thực phẩm: 10 – 15 ngày làm việc.
  • Thời gian hoàn thành hồ sơ “Đăng ký bản công bố thực phẩm”: 15 – 20 ngày làm việc KHÔNG bao gồm thgian kiểm nghiệm. (Riêng đối với Thực phẩm bảo vệ sức khỏe thời gian hoàn thành từ 20 – 30 ngày làm việc).

Quy trình thực hiện công bố thực phẩm tại IFOOD:

IFOOD sẽ thay mặt doanh nghiệp thực hiện mọi thủ tục công bố thực phẩm như sau:

quy trình công bố thực phẩm
Quy trình thực hiện công bố sản phẩm tại IFOOD
  • Tiếp nhận những thông tin yêu cầu từ khách hàng;
  • Cử chuyên viên đại diện để xem xét, tư vấn hồ sơ, tính phù hợp của các giấy tờ.
  • Xem xét tình trạng sản phẩm thực phẩm và các thành phần phụ gia cấu tạo nên có được phép sử dụng không.
  • Chụp hình sản phẩm & bao bì chứa đựng sản phẩm.
  • Xây dựng chỉ tiêu và nhận mẫu để gửi kiểm nghiệm tại Trung tâm kiểm nghiệm mà Bộ Y Tế công nhận.
  • Soạn thảo hồ sơ Tự công bố sản phẩm & hồ sơ Đăng ký bản công bố sản phẩm” theo đúng quy định Bộ Y Tế, để ra công bố và thuận lợi cho quá trình kinh doanh của cá nhân doanh nghiệp sau này.
  • Gửi khách hàng ký hồ sơ, tiến hành nộp hồ sơ qua hệ thống DV công của Cục An Toàn Thực Phẩm.
  • Trực tiếp thao tác xử lý hồ sơ qua mạng đồng thời tiến hành ký số hồ sơ nộp đến Cục An Toàn Thực Phẩm – Bộ Y Tế.
  • Trực tiếp trao đổi với những cán bộ xử lý hồ sơ tại các Cục An Toàn Thực Phẩm – Bộ Y Tế về những yêu cầu bổ sung nếu có
  • Thanh toán các phí và nhận kết quả của hồ sơ công bố thực phẩm.
  • Giao “kết quả hồ sơ công bố thực phẩm” cho khách hàng.

Để được hỗ trợ về thủ công bố thực phẩm vui lòng liên hệ đến IFOOD để được tư vấn và làm thủ tục nhanh nhất. Xin cảm ơn!

Chi tiết liên hệ

Email: info@fosi.vn
Hotline : 0909 898 783 (Mr Hải) hoặc (028) 6682 7330 – 0909 228 783 (Ms Ngân)